bitmut nitratlà một hợp chất vô cơ, là chất rắn không màu hoặc màu trắng, có mùi axit nitric, dễ phân hủy. Công thức phân tử của nó là Bi(NO3)3·5H2O và bismut nitrat không có nước tinh thể vẫn chưa được sản xuất. Bismuth nitrat là tinh thể không màu và bóng, có mùi axit nitric, dễ chảy nước, phản ứng axit, mất nước tinh thể ở 75-80 ℃, phân hủy thành muối cơ bản trong nước, hòa tan trong axit nitric loãng, glycerin, axeton, không hòa tan trong etanol và etyl axetat. Chủ yếu được sử dụng trong điện tử, men gốm, tiền xử lý bề mặt kim loại, sơn huỳnh quang, sản xuất chất xúc tác có chứa bismuth, chiết xuất alkaloid, thuốc thử hóa học trong phân tích hóa học và nguyên liệu thô cho các sản phẩm và dược phẩm muối bismuth khác.
tính chất hóa học
bitmut nitratbị phân hủy nhiệt khi đun nóng: Bi(NO3)3·5H2O phân hủy thành (Bi6O6)2(NO3)11(OH)·6H2O ở 50ï½60â, và tiếp tục phân hủy thành [Bi6O6](NO3) ở 77ï½130â 6.3H2O, và cuối cùng chuyển thành α-Bi2O3 ở 400ï½500â. Khi các tinh thể bismut nitrat được hòa tan trong nước, một loại muối bazơ không tan trong nước sẽ kết tủa, cũng như dung dịch axit nitric đậm đặc của nó khi được pha loãng. Các muối bazơ được tạo ra là: BiONO3, Bi2O2(OH)NO3 và Bi6O4(OH)4(NO3)6·H2O. Khi muối bazơ kết tủa thì trong dung dịch vẫn còn [Bi6O4(OH)4]6+ đơn vị. các
Mục đích chính
Điều chế vật liệu nano chứa bismuth Dung dịch bismuth nitrat có thể dùng để điều chế ống nano bismuth sulfua, và phản ứng ở 120°C trong 12 giờ bằng phương pháp thủy nhiệt: 2 Bi(NO3)3 + 3 Na2S â Bi2S3â + 6 NaNO3 Ngoài ra bismuth nitrat còn có thể Điều chế nano bismuth oxit, nano bismuth subclorua,… Chất xúc tác Bismuth nitrat là chất xúc tác có thể xúc tác phản ứng khử các hợp chất nitro thơm bằng hydrazin hydrat bằng than hoạt tính để điều chế các amin thơm với hiệu suất 78 -99% [5]. Ứng dụng khác Bismuth nitrat được dùng để sản xuất các muối bismuth khác, thường được dùng trong ống tranh và sơn dạ quang. Muối cơ bản được sử dụng làm thuốc. các
Phương pháp sản xuât
Phản ứng với axit nitric và bismut oxit (III) hoặc bismuth cacbonat (III): 6 HNO3 + Bi2O3 â 2 Bi(NO3)3 + 3 H2O Bismuth nitrat cũng có thể phản ứng với bismuth và axit nitric loãng, bay hơi và kết tinh để thu được : Bi + 4 HNO3 â Bi(NO3)3 + NO+ 2 H2O[1] Khi sử dụng axit nitric đậm đặc trong phản ứng, bismuth(III) oxit có thể được tạo ra: 2 Bi + 2 HNO3 â Bi2O3 + 2 NOâ+ H2O
Tổng quan về mối nguy hiểm
Nguy cơ sức khỏe: Gây kích ứng mắt, da, niêm mạc và đường hô hấp trên. Cho đến nay chưa có báo cáo nào về ngộ độc nghề nghiệp. Ngộ độc phi nghề nghiệp có thể gây tổn thương gan, thận, hệ thần kinh trung ương và phát ban do thuốc. Các nguy cơ về môi trường: Nguy cơ cháy nổ: Sản phẩm này hỗ trợ quá trình đốt cháy và gây khó chịu. Tác hại khác: Chất này có thể gây hại cho môi trường và tích tụ trong nước ngầm. các
phản hồi khẩn cấp
·sơ cứu
Tiếp xúc với da: Cởi bỏ quần áo bị ô nhiễm, rửa da kỹ bằng xà phòng và nước. Tiếp xúc với mắt: Nâng mí mắt và rửa sạch bằng nước chảy hoặc nước muối. Tìm kiếm sự chăm sóc y tế. Hít phải: Nhanh chóng rời khỏi hiện trường để có không khí trong lành. Giữ đường thở mở. Nếu việc thở gặp khó khăn, hãy lấy thêm khí oxi. Nếu không thở phải hô hấp nhân tạo ngay. Tìm kiếm sự chăm sóc y tế. Nuốt phải: Uống nhiều nước ấm và gây nôn. Tìm kiếm sự chăm sóc y tế. các
·Biện pháp chữa cháy
Đặc điểm nguy hiểm: Các chất oxy hóa vô cơ trộn với chất khử, chất hữu cơ, chất dễ cháy như lưu huỳnh, phốt pho hoặc bột kim loại có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ. Các Sản Phẩm Đốt Cháy Nguy Hiểm: Các oxit nitơ. Phương pháp chữa cháy: Lính cứu hỏa phải đeo mặt nạ phòng độc loại lọc (mặt nạ kín mặt) hoặc mặt nạ phòng độc cách ly, mặc quần áo chống cháy và chống vi rút toàn thân, đồng thời dập lửa theo hướng ngược gió. Không bao giờ được hướng một dòng nước vào chỗ tan chảy vì điều này có thể gây ra đám cháy nghiêm trọng hoặc gây bắn tung tóe dữ dội. Chất chữa cháy: nước phun sương, cát. các
·Xử lý khẩn cấp rò rỉ
Xử lý khẩn cấp: cách ly khu vực bị ô nhiễm rò rỉ và hạn chế tiếp cận. Nhân viên cấp cứu nên đeo khẩu trang chống bụi (khẩu trang kín mặt) và quần áo bảo hộ. Không để chất rò rỉ tiếp xúc với chất khử, chất hữu cơ, chất dễ cháy hoặc bột kim loại. Một lượng nhỏ rò rỉ: thu gom bằng xẻng sạch trong hộp khô, sạch có nắp đậy. Lượng rò rỉ lớn: thu gom và tái chế hoặc vận chuyển đến nơi xử lý chất thải để xử lý. các
Xử lý và bảo quản
Thận trọng khi vận hành: vận hành kín khí, khí thải cục bộ. Người vận hành phải trải qua khóa đào tạo đặc biệt và tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình vận hành. Người vận hành nên đeo mặt nạ lọc bụi tự mồi, kính bảo hộ, quần áo chống vi-rút và găng tay cao su. Tránh xa lửa và nguồn nhiệt, nghiêm cấm hút thuốc tại nơi làm việc. Tránh xa các vật liệu dễ cháy và dễ bắt lửa. Tránh tạo ra bụi. Tránh tiếp xúc với chất khử. Khi xử lý, tải và dỡ nhẹ nhàng để tránh làm hỏng bao bì và thùng chứa. Trang bị các thiết bị chữa cháy, thiết bị xử lý sự cố rò rỉ tương ứng về chủng loại, số lượng. Các thùng chứa rỗng có thể là dư lượng có hại. Thận trọng khi bảo quản: Bảo quản trong kho thoáng mát. Tránh xa lửa và nguồn nhiệt. Các gói được niêm phong. Nó nên được lưu trữ riêng biệt với các vật liệu dễ cháy (dễ cháy), chất khử, v.v., và không được lưu trữ cùng nhau. Khu vực lưu trữ phải được trang bị các vật liệu phù hợp để ngăn tràn. các
Kiểm soát phơi nhiễm/Bảo vệ cá nhân
Giới hạn Phơi nhiễm Nghề nghiệp MAC Trung Quốc (mg/m3): Không có tiêu chuẩn nào được thiết lập MAC của Liên Xô cũ (mg/m3): 0,5 TLVTN: Không có tiêu chuẩn nào được thiết lập TLVWN: Không có tiêu chuẩn nào được thiết lập Kiểm soát kỹ thuật: Hoạt động kín gió, khí thải cục bộ. Bảo vệ hệ hô hấp: Khi nồng độ trong không khí cao, nên đeo mặt nạ lọc bụi tự mồi. Khi cần thiết, nên đeo thiết bị thở khép kín. Bảo vệ mắt: Đeo kính bảo hộ. Bảo vệ cơ thể: mặc quần áo chống vi-rút có băng dính. Bảo vệ tay: Đeo găng tay cao su. Bảo vệ khác: Cấm hút thuốc, ăn uống tại nơi làm việc. Đi làm về tắm rửa xong. Chú ý vệ sinh cá nhân. các
thông tin quản lý
·Thông tin giao thông
Mã hàng nguy hiểm: 51522 Số UN: Không có dữ liệu Loại đóng gói: O53 Phương pháp đóng gói: thùng thép mở hết hoặc mở giữa bên ngoài túi nhựa hoặc túi giấy kraft hai lớp; hộp gỗ thông thường bên ngoài túi nhựa hoặc túi giấy kraft hai lớp; chai thủy tinh có nắp vặn, Chai thủy tinh, chai nhựa hoặc thùng (lon) kim loại có nắp sắt, hộp gỗ thông thường; chai thủy tinh, chai nhựa, hoặc thùng (lon) thép mỏng đóng hộp có miệng ren, hộp mắt cáo có đáy kín, hộp ván sợi hoặc hộp gỗ dán. Các biện pháp phòng ngừa khi vận chuyển: Trong quá trình vận chuyển bằng đường sắt, hàng nguy hiểm phải được lắp ráp theo đúng bảng lắp ráp hàng nguy hiểm trong "Quy tắc vận chuyển hàng nguy hiểm" do Bộ Đường sắt ban hành. Vận chuyển riêng trong quá trình vận chuyển và đảm bảo rằng thùng chứa không bị rò rỉ, sụp đổ, rơi hoặc hư hỏng trong quá trình vận chuyển. Trong quá trình vận chuyển, phương tiện vận chuyển phải được trang bị các phương tiện chữa cháy tương ứng về chủng loại và số lượng. Nghiêm cấm trộn và vận chuyển với axit, chất dễ cháy, chất hữu cơ, chất khử, chất tự cháy, chất dễ cháy ướt, v.v. Tốc độ của phương tiện không được quá nhanh trong quá trình vận chuyển và không được phép vượt. Trước và sau khi bốc dỡ, các phương tiện vận chuyển phải được làm sạch và rửa kỹ lưỡng, nghiêm cấm các tạp chất như chất hữu cơ và chất dễ cháy. các
·Thông tin về các quy định
Quy định về Quản lý An toàn Hóa chất Nguy hiểm (do Hội đồng Nhà nước ban hành ngày 17 tháng 2 năm 1987), Quy tắc Thực hiện Quy định về Quản lý An toàn Hóa chất Nguy hiểm (Hua Lao Fa [1992] Số 677), Quy định về Sử dụng An toàn hóa chất tại nơi làm việc ([1996] Bộ Lao động số 423) và các quy định khác đã đưa ra các quy định tương ứng về việc sử dụng an toàn, sản xuất, lưu trữ, vận chuyển, bốc dỡ hóa chất nguy hiểm; việc phân loại và đánh dấu các hóa chất nguy hiểm thường được sử dụng (GB 13690-92) phân loại chất này là 5.1 loại chất oxy hóa.